Sanofi Pasteur
hỗn dịch tiêm : hộp 10 lọ, mỗi lọ chứa 10 liều 0,5ml,
hỗn dịch tiêm : hộp 20 ống vaccine chứa 1 liều 0,5 ml
THÀNH PHẦN
cho 1 liều vaccine 0,5 ml | |
Giải độc tố uốn ván tinh khiết | 1 liều |
Al hydroxyde tính theo Al | tối đa 1,25 mg |
(Na mercurothiolate) | (tối đa 0,05 mg) |
(Dung dịch sinh lý NaCl) | (vđ 0,5 ml) |
Liều vaccine biến độc tố uốn ván tương đương với ít nhất 40 đơn vị quốc tế khi khả năng bảo vệ của vaccine được so sánh với mẫu chuẩn quốc tế của OMS hoặc với mẫu chuẩn phụ được tính căn cứ theo mẫu chuẩn quốc tế. |
DƯỢC LỰC
Vaccine được điều chế từ độc tố uốn ván được giải độc bằngformol và tinh khiết hóa.
Sự miễn dịch xảy ra từ sau lần tiêm thứ hai và kéo dài tác dụng10 năm sau lần tiêm nhắc lại thứ nhất.
CHỈ ĐỊNH
Phòng ngừa bệnh uốn ván.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Các bệnh truyền nhiễm cấp tính.
Các bệnh đang tiến triển (cấp tính hoặc kinh niên).
TÁC DỤNG NGOẠI Ý
Có thể có những phản ứng nổi mẫn đỏ và/hoặc sưng ở chỗ tiêm.
LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Tiêm dưới da hoặc tiêm bắp.
Lắc trước khi sử dụng.
Tiêm chủng đợt đầu: 2-3 lần tiêm, mỗi lần cách nhau ítnhất một tháng và không quá 6 tháng, theo những qui định hiện hành. Tiêmnhắc lại: tiêm nhắc lại 1 năm sau lần tiêm cuối cùng của đợt tiêm đầutiên. Sau đó mỗi 10 năm tiêm lại 1 lần.
Nếu dùng vaccine dạng ống tiêm, phải hủy ống tiêm sau khidùng. Trường hợp chủng ngừa đại trà có thể bơm vaccine bằng ống bơm không cókim, loại imojet.
BẢO QUẢN
Ở nhiệt độ từ +2°C đến +8°C.
Trong những điều kiện đó, hiệu quả sử dụng được bảo đảm đếnthời hạn ghi ở hộp thuốc, tối đa là 3 năm. Tuyệt đối không được làm đông lạnhvaccine.