Sanofi Pasteur
hỗn dịch tiêm : bơm tiêm 0,25 ml và 0,5 ml
THÀNH PHẦN
Virus cúm được cấy trên trứng, tách ra bằng octoxynol-9, bấthoạt hóa bằng formaldehyde, tinh chế.
Mỗi 0,5 ml chứa 15 mcg kháng nguyên haemagglutinin của 3 chủngvirus được khuyến cáo. Mỗi 0,25 ml chứa 7,5 mcg kháng nguyên haemagglutinin của3 chủng virus được khuyến cáo.
Vaccine này phù hợp với các yêu cầu của Tổ Chức Y Tế Thế Giới(vùng bắc bán cầu) và quyết định của Khối Cộng Đồng Châu Âu cho từng giai đoạn.
Thành phần khác: thiomersal, dung dịch đệm chứa NaCl,disodium hydrogen phosphate dihydrate, potassium dihydrogen phosphate, KCl vànước để tiêm.
CHỈ ĐỊNH
Dự phòng bệnh cúm, đặc biệt là ở những người có nguy cơ bịcác biến chứng kèm theo cao.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH - Dị ứng với trứng, protein của gà hay vớimột trong các thành phần của vaccine.
- Sốt hay bệnh cấp tính (trong trường hợp này tốt nhất nênhoãn việc tiêm chủng).
CHÚ Ý ĐỀ PHÒNG VÀ THẬN TRỌNG LÚC DÙNG
Không bao giờ được tiêm Vaxigrip vào mạch máu.
Thận trọng khi dùng trong những trường hợp:
- suy giảm miễn dịch,
- biết dị ứng với neomycin, vì trong quá trình sản xuất códùng chất này.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và sử dụng máy móc:
Không chắc rằng vaccine có ảnh hưởng đến khả năng lái xe vàsử dụng máy móc.
Các tá dược có gây ảnh hưởng được biết: thiomersal, natri,kali.
Dùng chung với các thuốc khác:
Vaxigrip có thể được dùng cùng lúc với các vaccine khácnhưng tiêm tại một vị trí khác.
Đáp ứng miễn dịch có thể giảm trong trường hợp đang điều trịức chế miễn dịch.
LÚC CÓ THAI VÀ LÚC NUÔI CON BÚ
Vaccine này chỉ được dùng trong thai kỳ khi có ý kiến củabác sĩ.
Vaccine này có thể dùng ở phụ nữ đang cho con bú.
TÁC DỤNG NGOẠI Ý Cũng giống như các dược phẩm khác,Vaxigrip có thể gây những phản ứng phụ :
- Phản ứng tại chỗ : ban đỏ (quầng đỏ), sưng, đau, bầm máu,nốt cứng.
- Phản ứng toàn thân : sốt, khó chịu, run rẩy, mệt mỏi, đauđầu, đổ mồ hôi, đau khớp và đau cơ.
Các phản ứng này thường tự khỏi sau 1-2 ngày, không cần điềutrị.
- Hiếm gặp : đau dây thần kinh (đau khu trú dọc theo đườngđi của dây thần kinh), rối loạn cảm giác (rối loạn về sự cảm nhận đối với cảmgiác sờ, đau, nhiệt, chuyển động), co giật hay giảm tiểu cầu thoáng qua (giảm sốlượng tiểu cầu, tế bào giữ vai trò quan trọng trong việc đông máu).
- Phản ứng dị ứng, hiếm khi gặp, dẫn đến sốc.
- Viêm mạch máu, kèm theo ảnh hưởng đến thận, trong rất hiếmtrường hợp.
- Hiếm gặp, rối loạn thần kinh.
Vaccine có chứa chất bảo quản là thiomersal, chất này có thểgây phản ứng dị ứng.
LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG Liều lượng: Người lớn vàtrẻ em trên 36 tháng: một liều 0,5 ml.
Trẻ em từ 6 đến 35 tháng: một liều 0,25 ml.
Đối với trẻ em (dưới 9 tuổi) mà chưa bị nhiễm bệnh cúm haychưa tiêm chủng, phải tiêm liều thứ hai, tiêm cách liều đầu tiên ít nhất là 4tuần.
Cách dùng: Tốt nhất nên tiêm bắp, hay tiêm dưới da sâu.
Lắc kỹ trước khi dùng đến khi đạt được một hỗn dịch đồng nhất.
Trình bày dưới dạng bơm tiêm: Để dùng dạng trình bày mộtliều 0,5 ml chứa sẵn trong bơm tiêm cho các trẻ chỉ cần dùng một nửa liều (0,25ml): đẩy piston một cách chính xác đến mức vạch trên ống tiêm để loại bỏ một nửathể tích. Thể tích còn lại trong bơm tiêm sẽ được tiêm cho bé.
Trình bày dạng ống: Đối với trẻ con, khi có chỉ địnhdùng một nửa liều là 0,25 ml, dùng một bơm tiêm có chia vạch rút một nửa thểtích trong ống. Phần hỗn dịch còn lại trong ống không được tiêm hay giữ lại.
Trình bày dạng lọ: Bất kỳ một lọ dạng đa liều nào saukhi mở ra chỉ được dùng trong ngày.
Sự thành công của việc rút một hay nhiều liều vaccine từ mộtlọ đa liều phụ thuộc chủ yếu vào thao tác.
Sau khi sát khuẩn nắp lọ bằng chất sát khuẩn, dùng một bơmtiêm vô khuẩn có gắn sẵn kim tiêm rút từng liều đơn từ một lọ đa liều.
Lập lại thao tác trên cho (các) liều tiếp theo.
Giữa các lần rút thuốc và trong bất kỳ trường hợp nào, khôngquá năm phút kể từ khi ngưng rút thuốc lần cuối, lọ thuốc phải được đặt lại vàotủ lạnh để bảo quản thuốc trong điều kiện bình thường của nó, nghĩa là từ 2-8°C(không được để trong tủ đông).
Tần số tiêm và thời gian tiêm : Vì bệnh cúm có đặc điểmthay đổi theo mùa, nên tiêm chủng phòng ngừa bệnh cúm hàng năm, hoặc vào đầumùa thu ở các nước có khí hậu ôn đới, hoặc đầu giai đoạn có nguy cơ phát bệnh ởcác nước vùng nhiệt đới.
BẢO QUẢN
Bảo quản ở nhiệt độ từ 2-8°C (trong tủ lạnh) và tránh ánhsáng. Không được để đông đặc.